Phân bón hỗn hợp là loại phân bón hóa học có chứa từ hai chất dinh dưỡng trở lên. Phân hỗn hợp có ưu điểm là hàm lượng dinh dưỡng cao, ít thành phần phụ, tính chất vật lý tốt. Việc bón phân cân đối, nâng cao tỷ lệ sử dụng phân bón và thúc đẩy năng suất cây trồng đạt năng suất cao và ổn định là rất quan trọng. Vai trò.
Tuy nhiên, nó cũng có một số khuyết điểm, chẳng hạn như tỷ lệ chất dinh dưỡng của nó luôn cố định và các loại, số lượng và tỷ lệ các chất dinh dưỡng cần thiết cho các loại đất khác nhau và các loại cây trồng khác nhau rất đa dạng. Vì vậy, tốt nhất bạn nên tiến hành kiểm tra đất trước khi sử dụng để nắm được kết cấu và tình trạng dinh dưỡng của đất trên ruộng, đồng thời chú ý bón lót bằng phân đơn vị để đạt hiệu quả tốt hơn.
Chất dinh dưỡng
Tổng hàm lượng dinh dưỡng của phân hỗn hợp nói chung là cao, và có nhiều nguyên tố dinh dưỡng. Phân hỗn hợp được bón cùng một lúc và có thể cung cấp ít nhất hai chất dinh dưỡng chính của cây trồng cùng một lúc.
Cấu trúc đồng nhất
Ví dụ, amoni photphat không chứa bất kỳ sản phẩm phụ vô dụng nào và anion và cation của nó là các chất dinh dưỡng chính mà cây trồng hấp thụ. Sự phân bố dinh dưỡng của loại phân này tương đối đồng đều. So với phân bón dạng bột hoặc dạng tinh thể, cấu trúc chặt chẽ, chất dinh dưỡng thoát ra đồng đều, hiệu quả phân bón ổn định và lâu dài. Do số lượng các thành phần phụ ít nên ảnh hưởng xấu đến đất là nhỏ.
Tính chất vật lý tốt
Phân hỗn hợp thường được tạo thành dạng hạt, có độ hút ẩm thấp, không dễ kết tụ, thuận tiện cho việc bảo quản và sử dụng, và đặc biệt thuận tiện cho việc bón phân bằng cơ giới.
Bảo quản và đóng gói
Do phân hỗn hợp có ít thành phần phụ hơn và hàm lượng hoạt chất nhìn chung cao hơn phân đơn nên tiết kiệm được chi phí đóng gói, bảo quản và vận chuyển. Ví dụ, mỗi kho chứa 1 tấn amoni photphat tương đương với khoảng 4 tấn supe lân và amoni sunfat.
Ferticell-npk là loại phân bón hữu cơ mạnh nhất cho đất nông nghiệp. Nó có trong nó các thành phần hoạt tính của các chất dinh dưỡng cần thiết để tăng cường độ phì nhiêu và năng suất của đất một cách cân bằng nhất.
Các thành phần dinh dưỡng vĩ mô và vi lượng trong Ferticell-npk được tích hợp đến mức chúng tương tác hiệu quả để cung cấp và làm giàu cơ sở dinh dưỡng của đất theo cách thức hiệu quả nhất nhưng vẫn kinh tế nhất. Vì vậy, ngoài việc bổ sung cho đất và cung cấp cho cây trồng các chất dinh dưỡng vĩ mô như nitơ, phốt phát và kali, Ferticell-npk còn làm giàu các chất dinh dưỡng vi lượng và Canxi cần thiết cho đất.
Hơn nữa, Ferticell-npk cũng làm tăng hàm lượng chất hữu cơ của đất cùng với các chất dinh dưỡng chính và phụ cũng là chất hữu cơ có trong Ferticell-npk. Sự tương tác tổng hợp của các thành phần dinh dưỡng trong Ferticell-npk tích hợp đất với đầy đủ các chất dinh dưỡng trong một thời gian tương đối ngắn, và tác dụng của chúng kéo dài hơn cho cây trồng đứng trực tiếp hưởng lợi. Bằng cách sử dụng tối ưu các chất dinh dưỡng này từ đất, năng suất cây trồng trong các ô được xử lý Ferticell-npk tăng lên đáng kể thể hiện ở năng suất và chất lượng cao của cây trồng. Do đó, Ferticell-npk có tác dụng duy nhất trong việc ổn định và nâng cao tình trạng dinh dưỡng của đất, và do đó tăng năng suất cây trồng.
Sản phẩm của chúng tôi chứa upp đến 25% P2O5 dễ hấp thụ được hoàn thiện với các khoáng chất tốt nhất cần thiết cho cây trồng, với dạng hữu cơ 100%, sẽ mang lại hương vị tốt nhất và kết quả thu hoạch tốt nhất cho trang trại của bạn và giữ cho đất của bạn luôn hoạt động tốt nhất.
Hàm lượng hỗn hợp đạm Nitơ có nguồn gốc từ thực vật 100% hòa tan nhanh.
Chiết xuất thực vật hữu cơ có nguồn gốc từ tảo đơn bào và thực vật để thúc đẩy kích thích tăng trưởng thực vật và hoạt động của đất.
Chất lượng cao và số lượng Kali hòa tan
Đồng thời hàm lượng Canxi upp đến 25%, Magie và các vi chất dinh dưỡng khác.
Sự kết hợp sinh học độc đáo của Ferticell-npk không chỉ tối ưu hóa việc sử dụng chất dinh dưỡng của cây trồng để cây trồng phát triển tốt hơn và cải thiện độ phì nhiêu của đất, mà còn
kinh tế cũng vậy. Một số tác dụng lâu dài của Ferticell-npk bao gồm:
1. Cải thiện cấu trúc vật lý của đất
Bằng cách cải thiện các đặc điểm vật lý tổng thể của đất và tăng mức độ hữu cơ của đất, Ferticell-npk ngăn chặn sự nén chặt vật lý của đất, cải thiện độ thoáng khí của đất và ngăn ngừa thất thoát do rửa trôi.
2. Cải thiện đặc tính sinh học của đất
Ferticell-npk khuyến khích các hoạt động của vi sinh vật trong đất, do đó làm tăng sự phân hủy chất hữu cơ, dẫn đến cải thiện năng suất đất.
3. Cải thiện khả năng hiệp đồng với phân bón Hóa học
Ferticell-npk không chỉ giải phóng nitơ, phốt phát và kali theo cách mà cây trồng dễ hấp thụ mà còn tương tác rất tích cực với phân bón vô cơ. Sự tương tác này cho phép sử dụng tốt hơn và nhiều hơn các chất dinh dưỡng, đặc biệt là nitơ ít nhất là 70%.
Phương pháp áp dụng
Việc áp dụng với liều lượng chia nhỏ luôn được mong muốn để tránh lượng ứng dụng dư thừa. Có thể được sử dụng với bất kỳ ứng dụng hoặc hệ thống tưới phân bón lá, nhỏ giọt, tưới phun sương. Vân vân.
Phân hỗn hợp NPK, các chất dinh dưỡng chính quan trọng đối với cây trồng được gọi là chất dinh dưỡng đa lượng, bao gồm: nitơ (N), phốt pho (P) và kali (K) (tức NPK). Amoniac là nguồn nitơ chính. Urê là sản phẩm chính để cung cấp nitơ cho cây trồng. Photpho được tạo ra dưới dạng super photphat, Amoni photphat. Muriate of Potash (Kali Clorua) được sử dụng để cung cấp Phân bón KaliNPK là chất cải tạo đất được áp dụng để thúc đẩy sự phát triển của cây trồng, các chất dinh dưỡng chính được bổ sung trong phân bón là nitơ, phốt pho, kali, các chất dinh dưỡng khác được bổ sung với lượng nhỏ hơn.
Nó là một loại phân tác dụng nhanh hoặc chậm ở nồng độ cao. Nó có thể đáp ứng nhu cầu Nitơ, Phốt pho và Kali của các loại cây trồng và cây trồng khác nhau, sử dụng làm phân bón gốc, phân bón hạt và bón thúc, đặc biệt là ở những khu vực khô hạn, không mưa với những vị trí sâu. Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong rau, trái cây, lúa gạo và lúa mì, đặc biệt là ở những vùng đất thiếu chất dinh dưỡng.
Kiểu |
Thông số kỹ thuật |
Nitơ cao |
20-10-10 + Te |
25-5-5 + Te |
|
30-20-10 + Te |
|
30-10-10 + Te |
|
Phốt pho cao |
12-24-12 + Te |
18-28-18 + Te |
|
18-33-18 + Te |
|
13-40-13 + Te |
|
12-50-12 + 1MgO |
|
Kali cao |
15-15-30 + Te |
15-15-35 + Te |
|
12-12-36 + Te |
|
10-10-40 + Te |
|
Cân bằng |
5-5-5 + Te |
14-14-14 + Te |
|
15-15-15 + Te |
|
16-16-16 + Te |
|
17-17-17 + Te |
|
18-18-18 + Te |
|
19-19-19 + Te |
|
20-20-20 + Te |
|
23-23-23 + Te |